Lốp xe là bộ phận thường được các chủ xe đặc biệt quan tâm. Tuy nhiên không phải ai cũng hiểu được hết ý nghĩa các thông số trên lốp xe. Bài viết này xin giới thiệu ngắn gọn các thông số đặc trưng của lốp xe.
Một dãy số thường dễ thấy là ký hiệu quy cách của lốp xe. Ví dụ: 175/70 R13 82P
Chữ số đầu tiên trong dãy là chiều rộng của lốp xe. Ở đây, chiều rộng của lốp xe là 175 mm. Chữ số 70 là tỷ lệ phần trăm giữa chiều cao và chiều rộng của lốp xe ( con số này càng thấp thì lốp càng rộng). Ngoài ra, ở một vài loại lốp xe tải nhẹ sử dụng một hệ thống kích thước khác như: 6.50 – 14. Trong đó, chữ số 6.50 cũng là chiều rộng của lốp xe được tính theo đơn vị là inch ( 1 inch = 25.4mm). Chữ số thứ ba “R” viết tắt Radial, thể hiện lốp được chế tạo theo công nghệ Radial để phân biệt với loại mành chéo (Bias). Lốp Radial thường dùng cho xe du lịch vì phù hợp với mọi loại đường; còn lốp Bias dùng cho xe việt dã, xe tải... Về cảm giác lái và hiệu quả sử dụng nhiên liệu thì loại lốp “Bias” thua lốp “Radial”. Con số 13 chỉ đường kính vành mà lốp gắn vào, được tính bằng inch. Khi đi mua lốp, quan trọng nhất là chủ xe nên chọn cỡ lốp sát với bề rộng nguyên bản của xe. Nếu chủ xe thay bằng lốp lớn hơn quá nhiều có thể gây ảnh hưởng đến bộ phận hệ thống treo. Việc sử dụng lọai lốp nhỏ hơn thì sẽ không đủ chịu tải và làm giảm độ bám đường của xe, khiến hệ thống chống bó cứng phanh (ABS) họat động kém hiệu quả.
Ngoài các thông tin cơ bản trên thì trên thành lốp còn có nhiều kí hiệu khác như chỉ số tải ( Load Index) cho biết sức nặng tối đa mà chiếc lốp mang được; áp suất lốp tối đa; tốc độ an toàn tối đa. Thông tin về áp suất tối đa khá dễ hiểu, còn chỉ số tải và tốc độ an tòan tối đa thì được quy ước bằng mã hóa. Trong ví dụ trên chỉ số tải 82 cho thấy tải trọng tối đa là 475kg, còn chữ P cho thấy tốc độ tối đa là 150km/h.
Trên lốp còn có 1 số các thông tin khác:
Chữ “P” : cho thấy đây là lốp xe passenger ( xe ô tô loại 7 chỗ ngồi trở xuống, không kể xe tải).
Chữ “LT”: viết tắt của từ “ Light Truck” cho thấy đây là lốp xe tải nhẹ.
Chữ “ T” : viết tắt của từ “ Temporary” cho thấy đây là lốp dự phòng.
Chữ “SSR” : viết tắt của từ “Self Supporting Runflat” dành cho lốp đặc biệt dùng trường hợp sự cố. Nhờ thành lốp tự tải và được gia cố, xe có thể tiếp tục chạy ngay cả khi hết sạch hơi mà không cần phải thay lốp dự phòng.
Chữ “OTR”: viết tắt của từ “ Off the road” cho thấy đây là lốp dành cho xe công trình. Ví dụ: lốp 12.00 – 24 CA402F 24PR.
Chữ “C” : viết tắt của từ “ Commercial, cho thấy đây là lốp dành cho xe thương mại. Ví dụ: lốp 255/70R15C gắn vào xe Ford Transit đời 2000.
Một số ký hiệu như “ SUV” ( Sport Utility Vehicle) lốp dành cho xe thể thao đa dụng; “CUV” (Crossover Utility Vehicle) lốp dành cho xe lai mẫu đa dụng. “SAV” (Sport Activity Vehicle) lốp dành cho xe thể thao đa tính năng.
Một số ký hiệu dành cho lốp sử dụng vào mùa đông có biểu tượng núi (Mountain): M&S dành cho xe thường chạy trên nhiều bùn & tuyết; biểu tượng bông tuyết bên trên núi là dành cho xe trong thời tiết có núi và băng
Tubeless : lốp không săm
Tube Type : lốp có săm.
DOT : viết tắt Department of Transportation, có ý nghĩa là lốp xe này phù hợp với các tiêu chuẩn an tòan được xác lập bởi Bộ Giao Thông Mỹ.
E4 : có ý nghĩa lốp xe này phù hợp với tiêu chuẩn của Châu Âu.
TWI : dấu hiệu báo mòn (tread wear indicator), chỉ số này bao gồm một dãy các nấc ngang xếp
xen vào các rãnh dọc trên bề mặt lốp và được đánh dấu bởi hàng chữ “TWI” li ti ở bên thành.
2 chữ số đầu: số thứ tự tuần trong năm
2 chữ số cuối: 2 chữ số cuối của năm.
Treadwear : là thông số về độ mòn của gân lốp xe với tiêu chuẩn so sánh là 100. Giả sử lốp xe được xếp 360, tức là nó có độ bền hơn tiêu chuẩn 3.6 lần. Tuy nhiên, thông số này chỉ chính xác khi so sánh độ bền của gân lốp xe của cùng một nhãn hiệu.
Traction : số đo khả năng dừng của lốp xe theo hướng thẳng, trên mặt đường trơn. AA là hạng cao nhất, A là tốt, B là trung bình, C là kém nhất.
Temperature: đo khả năng chịu nhiệt độ của lốp khi chạy trên đường dài với tốc độ cao. A là cao
nhất; B là trung bình; C là kém nhất.