|     Loại thang | 1, Thang máy tải người               Mã hiệu: NRi1-PA11(750)- CO90-7F/7S            Tải trọng: 750 kg             Kích thước trong phòng cabin:  Rộng: 1400mm x Sâu:               1350mm x Cao:   2300mm              Máy kéo không hộp số 2, Thang máy tải cáng (dùng trong bệnh viện) -        Mã hiệu:  NRi1-PA11(750)- CO90-7F/7S  -        Tải trọng: 750kg -        Kích thước trong phòng cabin: Rộng:   1300mm x Sâu: 2300mm x Cao: 2300mm  -        Máy kéo không hộp số 3, Thang máy tải hàng , rác thải -        Mã hiệu: NRi1-PA8(550)-CO90-   7F/7S -        Tải trọng 550kg -        Kích thước trong phòng   cabin:  1400mm x Sâu: 1030mm x Cao: 2300mm  -        Máy kéo không hộp số | 
        
            | Tên thang | NETIS | 
        
            | Hãng sản xuất | Hãng NETIS  ELEVATOR. | 
        
            | Xuất xứ | HÀN QUỐC | 
        
            | Năm sản xuất | Năm 2016 trở về   sau | 
        
            | Số hiệu | Theo tiêu chuẩn của hãng Netis | 
        
            | Quy cách | Không hộp số (gearless) | 
        
            | Động cơ | Từ trường nam châm vĩnh cửu (PM Motor) | 
        
            | Tình trạng thiết bị | Mới 100% | 
        
            | Bộ cứu hộ tự động | Tự động | 
        
            | Tải trọng | Loại thang tải bệnh nhân, người, cáng thì 750   Kg(~11 người) Loại thang tải hàng thì 550 Kg(~08 người)   | 
        
            | Tốc độ | 90m/phút (1.5m/giây) | 
        
            | Vận hành | Nhóm | 
        
            | Hệ điêu khiển | VVVF (Variable Votage Variable   Frequency) | 
        
            |   Số tầng phục vụ | 1/2/3/4/5/6/7 | 
        
            | Số cửa tầng | 7 | 
        
            | Điều khiển | Điều   khiển kép | 
        
            | Độ cao  | Theo thực tế công trình | 
        
            | Loại cửa | §  Hai cánh đóng mở tự động từ   trung tâm §  Điều khiển bằng biến tần và   vi xử lý Microprocessor. | 
        
            |   Hệ thống động lực   | Sử dụng động cơ hộp số nam   châm từ trường vĩnh cửu theo tiêu chuẩn của hãng  NETIS   ELEVATOR. Điều khiển động lực: Bằng   phương pháp biến đổi điện áp và biến đổi tần số (VVVF). | 
        
            | Nguồn điện cung cấp | §  Nguồn động lực          : 3 Pha – 380V – 50Hz §  Nguồn chiếu sáng       : 1 Pha – 220V – 50Hz | 
        
            | Vị trí đặt động cơ kéo | Phía trên đỉnh hố thang | 
        
            | Môi trường lắp đặt và vận   hành | Lắp đặt và vận hành trong   nhà, có khả năng thích ứng cao với điều kiện khí hậu nhiệt đới, môi trường sử   dụng nóng ẩm tại Việt Nam. | 
        
            | 2. Thông số về kích thước xây   dựng hố thang máy. | 
        
            | A, Thang máy tải cáng | 
        
            | Kích thước giếng thang | Rộng: 2070mm x Sâu: 2730mm | 
        
            | Kích thước trong phòng   cabin | Rộng: 1300mm x Sâu: 2300mm x Cao: 2300mm | 
        
            | Kích thước cửa thang (Cửa mở lùa về một phía) | Rộng: 1100mm x Cao: 2100mm | 
        
            | Overhead (OH)(Tính từ sàn tầng cao nhất lên   sàn phòng máy) | 4800mm | 
        
            | Pit | 1800mm | 
        
            | B, Thang máy tải người | 
        
            | Kích thước giếng thang | Rộng: 1750mm x Sâu: 1910mm | 
        
            | Kích thước trong phòng   cabin | Rộng: 1400mm x Sâu: 1350mm x Cao: 2300mm | 
        
            | Kích thước cửa thang (Cửa mở lùa về một phía) | Rộng: 800mm x Cao: 2100mm | 
        
            | Overhead (OH) (Tính từ sàn   tầng cao nhất lên sàn phòng máy) | 4800mm | 
        
            | Pit | 1800mm | 
        
            | C, Thang máy tải hàng hóa | 
        
            | Kích thước giếng thang | Rộng: 1750mm x Sâu: 1590mm | 
        
            | Kích thước trong phòng   cabin | Rộng: 1400mm x Sâu: 1030mm x Cao: 2300mm | 
        
            | Kích thước cửa thang (Cửa mở lùa về một phía) | Rộng: 800mm x Cao: 2100mm | 
        
            | Overhead (OH) (Tính từ sàn   tầng cao nhất lên sàn phòng máy) | 4800mm | 
        
            | Pit | 1800mm | 
        
            | 3. Thiết kế phòng thang. | 
        
            | Kích thước sàn phòng thang | (Theo bản vẽ Kỹ thuật thang máy và thực tế) | 
        
            | Kích thước cửa phòng thang | (Theo bản vẽ Kỹ thuật thang máy) | 
        
            | Chiều cao phòng thang | (Theo bản vẽ Kỹ thuật thang máy và thực tế) | 
        
            | Trần phòng thang | Mã hiệu: NC-C01. Theo tiêu chuẩn của hãng sản   xuất NETIS Elevator. | 
        
            |     Bảng điều khiển cabin | Mã hiệu : NCOP-R61C §  Thiết kế : Hiển thị vị trí   cùng chiều hoạt động của thang bằng màn hình ma trận diểm (Dot Matrix), hệ thống các phím bấm nổi   theo tiêu chuẩn của hãng NETIS ELEVATOR. Chuông báo khi quá tải Nút chuông cấp cứu Nút bấm gọi tầng (đèn LED hiển   thị báo nhận cuộc gọi) Nút đóng và mở cửa Bảng điều khiển đặt tại   vách trước cabin Bảng điều khiển cho người   khuyết tật phía vách hông. §  Vị trí         : Đặt tại vách trước phòng thang §  Số lượng   : 01 bảng/thang | 
        
            | Tính năng điều khiển | Hiển thị chiều lên xuống vị trí cabin loại đèn   Dotmatrix (ma trận điểm) Bảng điều khiển đặt tất cả các tầng | 
        
            | Hai vách bên phòng thang | Bằng Inox 304 sọc nhuyễn. | 
        
            | Vách sau phòng thang | Bằng Inox 304 sọc nhuyễn. | 
        
            | Hai vách trước phòng thang | Bằng Inox 304 sọc nhuyễn. | 
        
            | Cửa phòng thang | Bằng Inox 304 sọc nhuyễn. | 
        
            |   Tiện nghi phòng thang | §  Đèn chiếu sáng từ trần   phòng thang tỏa xuống. §  Đèn chiếu sáng khẩn cấp   trong phòng thang. §  Quạt thông gió chuyên dụng. §  Bảng tín hiệu báo tầng, báo   chiều. §    Hệ thống điện thoại liên lạc trong phòng   thang và bên ngoài. §  02 tay vịn tại vách sau phòng   thang (Loại HR-01) | 
        
            | Rãnh trượt cửa phòng thang | Nhôm cứng định hình chuyên dụng. | 
        
            | Sàn phòng thang | Sàn nhập khẩu mã sản   phẩm: NF-03 | 
        
            | Vách cabin | Vách sau Inox sọc nhuyễn Hai vách hông sọc nhuyễn. Toàn bộ là Inox 304 | 
        
            | Sàn cabin | Tấm Vilyn giả đá | 
        
            | Trần cabin | Loại chiếu sáng gián   tiếp bằng Led.Mẫu NC – C04 | 
        
            | Quạt thông gió | Quạt chuyên dùng cho   thang máy | 
        
            | Tay vịn | Loại tay vịn làm bằng   inox được gắn ở 3 vách cabin | 
        
            | Loại cửa cabin  | Cửa tự động đóng mở tự động về một phía | 
        
            | An toàn cửa | Tự động mở cửa khi gặp vật cản trong quá trình đóng nhờ thanh tế bào quang điện Photocell mành hồng ngoại gắn hai bên đố cửa cabin có   tia chiếu chùm dọc từ trên xuống dưới.            ( Photocel thanh chạy suốt chiều dài   cửa bảo vệ tại mọi vị trí khi có vật cản ở vùng cửa ) | 
        
            | Tấm cánh ca cabin | Inox sọc nhuyễn.Inox 304 | 
        
            | Các cửa tầng | Khung bao cửa bản hẹp bằng Inox sọc nhuyễn.Inox 304 Mẫu NJ - 101 Tấm cánh bằng Inox sọc nhuyễn.Inox 304 Thanh trượt : Nhôm cứng định hình | 
        
            |       Bộ phận an toàn | §  Lối thoát hiểm trên nóc   phòng thang §  Thiết bị khoá cửa tầng. §  Rìa cửa an toàn (1 thanh) §  Các thiết bị bảo vệ khi : -                     Quá tải. -                     Quá tốc độ. -                     Mất pha. -                     Ngược pha. | 
        
            | Bộ khống chế vận tốc | Loại đĩa văng ly tâm đặt   trên phòng máy đảm bảo khi vận tốc quá giới hạn cho phép sẽ tự động giật   phanh an toàn. | 
        
            | Phanh hãm an toàn | Lắp dưới khung cabin đảm bảo   tuyệt đối an toàn khi có sự cố xảy ra | 
        
            | Bộ giảm chấn | Giảm chấn thủy lực | 
        
            | Thiết bị báo quá tải | Bằng còi báo, cabin sẽ   không hoạt động nếu tải trọng của toàn bộ hành khách vượt quá tải trọng định   mức của phòng thang. | 
        
            | Công tắc chống vượt hành trình | Đặt ở hai đầu hành trình | 
        
            | Thiết bị bảo vệ | Khi quá tải điện áp, mất   pha, ngược pha, sụt áp nhằm bảo vệ động cơ an toàn được tích hợp bởi bộ VVVF | 
        
            | Intercom | Liên lạc nội bộ khi có sự cố | 
        
            | 4. Thiết kế cửa tầng: | 
        
            |  Bảng điều khiển cửa tầng | Bằng Inox 304 sọc nhuyễn. Mẫu SVID- R61SHM | 
        
            | Khung cửa tầng | §    Khung bao   che loại bản hẹp.  §    Bằng Inox   304 sọc nhuyễn. | 
        
            |     Cánh cửa tầng | §  Bằng Inox 304 sọc nhuyễn ( Mã sản phẩm: NJ-101). §  Cửa tầng là loại hai cánh   đóng mở tự động từ trung tâm. §  Cửa tầng được điều khiển   theo cửa phòng thang, cửa tầng chỉ tự động mở ra khi phòng thang dừng đúng tầng. | 
        
            | Rãnh trượt cửa tầng | Nhôm cứng định hình chuyên dụng. | 
        
            |   Tín hiệu điều khiển và Bảng gọi thang tại cửa tầng | Mã hiệu:  NVID-R61. §  Bảng gọi và bảng hiển thị tầng, chiều hoạt động của   thang bằng màn hình ma trận điểm (Dot   Matrix) đặt bên cạnh cửa thang. §  Số lượng: 1 bảng/ tầng. | 
        
            | 5. Tính năng kỹ thuật lựa   chọn : | 
        
            | §    Thiết bị cứu hộ tự động khi   mất điện nguồn. Một nguồn ắc quy dự trữ sẽ được cung cấp cho thang máy khi có sự cố mất   điện, lúc đóthang máy sẽ tự động di chuyển đến tầng gần nhất và mở cửa để   hành khách ra ngoài. §  Hệ   điều khiển động lực    Điều khiển   tốc độ vô cấp bằng hệ thống biến đổi điện áp và tần số VVVF đảm bảo   cho thang chạy êm, dừng tầng chính xác hơn đồng thời tiết kiệm điện năng tiêu   thụ §  Tính   năng bo điều khiển.    Truyền nhận dữ liệu bằng chuẩn   CAN bus (Controller Area Network) Với ứng dụng chuẩn công nghiệp truyền nhận   dữ liệu CAN bus, hệ thống bo mạch điều khiển Vi xử lý cho phép giảm thiếu một   cách đáng kể hệ thống dây dẫn ngoại vi giữa các bo mạch. Hệ thống được định dạng   với khả năng truyền dẫn tốc độ cao, tiếp nhận dữ liệu có độ tin cậy cao. Do vậy,   nó không chỉ giảm thiểu thời gian lắp đặt, hiệu chỉnh, đi dây mà còn tăng độ ổn   định của cả hệ thống và tiết kiểm tối đa các nguyên vật liệu cho hệ thống. §  Các   chức năng chính Điều khiển thang có sự lựa chọn hướng đến chuyển   động tất cả các tầng Tích hợp chức năng phục vụ công tác bảo trì, sửa   chữa thang Chức năng thực hiện các cuộc gọi Tự động mở cửa khi thang dừng bằng tầng Tự động bù tải khi thang bắt đầu quá trình khởi động   chạy thang Tự động tắt đèn, quạt khi thang không phục vụ Tự đông ghi lại các lỗi hay sự cố xảy ra Tự động ghi nhớ các dữ liệu trong giếng thang   (khoảng cách các tầng, số tầng, khoảng chuyển tốc độ) Tự động định hướng và ghi nhớ tín hiệu vị trí tầng Tự động di chuyển về tầng trệt chờ đón khách khi   không có cuộc gọi nào (nếu khách hàng yêu cầu thêm) Tự động chuyển sang chế độ phục vụ có cháy khi có   tín hiệu hỏa hoạn (nếu khách hàng cung cấp tín hiệu báo cháy của tòa nhà) Tự động bảo vệ các thiết bị cửa thang gặp sự cố Tự động bảo vệ thang khi quá tải Tự động bảo vệ khi thang hoạt động quá tốc độ Tự động bảo vệ khi thang chạy quá thời gian quy định   (trượt cáp) Tự động bảo vệ khi thang ngừng chạy Tự động bảo vệ khi thang chạy quá hành trình quy   định Tự động bảo vệ độ tin cậy của công tắc tơ cấp điện   cho động cơ Tự đông bảo vệ trong trường hợp có lỗi từ biến tần Hiển thị thông báo chu trình thang chạy Bảo vệ sút áp Bảo vệ mất pha Đèn báo sự cố tự động bật sáng khi mất điện lưới Bảo vệ khóa cửa tầng bị lỗi Tự động di chuyển thang đến tầng kế tiếp nếu tầng   đích không tự động mở cửa được Tự động bảo vệ khi thang chuyển động ngược với   chiều mong muốn Hỷ lệnh gọi nhầm trong cabin Tự động hủy cuộc gọi ngược chiều với chiều chuyển   động Di chuyển với tốc độ cực thấp để chuyển động bằng   tầng Tự động học dữ liệu cửa thang thông qua cảm biến §    Có thêm   bảng gọi tầng dành cho người khuyết tật trong cabin. §  Có   hệ thống cứu hộ tự động (ARD). Khi mất điện thang tự độngvề tầng gần nhất và mở   cửa để mọi người thoát hiểm an toàn, thang tự động hoạt động trở lại khi có   điện lưới. §  Có   hệ thống giám sát thang từ xa và có thể cập nhật tình trạng thang qua điện   thoại thông minh. §  Có   chức năng kiểm tra tình trạng hoạt động của thang tại tầng 1 mà không phải   lên tận phòng máy. §  Có   chức năng tự khởi động lại thang máy khi gặp trục trặc, và phản hồi thông tin   bằng thời gian thực qua hệ thống giám sát. §  Có   chức năng dự đoán thời hạn thay thế cáp tải. §  Có   hệ thống cảm biến tại các cửa tầng §  Hệ điều khiển Vi xử lý và VVVF §  Máy kéo không hộp số | 
        
            | 6. Tính năng kỹ thuật tiêu   chuẩn : Theo   tiêu chuẩn của Hãng NETIS  ELEVATOR | 
        
            |   +    Chống nhiễu | Trong trường hợp có sự khác nhau nhiều giữa số   lượng cuộc gọi trong cabin và tải trọng thực tế của thang, thang máy ngăn ngừa   các hoạt động không cần thiết bằng cách hủy tất cả các lệnh gọi khi thang đến   tầng gần nhất. | 
        
            | + Hủy lệnh gọi thang trong   cabin. | Tính năng này cho phép hủy một lệnh gọi sai trong cabin. Nếu hành   khách ấn nhầm nút chọn tầng trong cabin,hành khách có thể hủy lệnh gọi sai bằng   cách nhấn vào nút đó thêm một lần nữa. | 
        
            | +    Tự động tắt đèn, tắt quạt   trong cabin, hệ thống chiếu sáng | Hệ thống chiếu sáng và quạt trong cabin được tắt tự động khi   không có lệnh gọi thang nhằm tiết kiệm năng lượng. Khi mất điện đèn chiếu sang sẽ tự động bật lên. | 
        
            | + Bỏ qua khi đủ tải ,  | Nếu tải trọng thực tế lớn hơn 80% tải trọng lớn nhất cho phép,   thang máy sẽ không đáp ứng các lệnh gọi khác nữa. | 
        
            |   +    Chuông báo quá tải. | Khi tải trọng của hành khách vượt quá tải trọng lớn nhất, một hồi   chuông sẽ báo hiệu quá tải và thang máy sẽ không hoạt động. Khi hành khách đã   ra bớt, chuông báo quá tải sẽ ngừng lại, cửa thang máy đóng lại và tiếp tục   hoạt động. | 
        
            | + Chống kẹt nút gọi tầng | Nếu cửa tầng không đóng   do nút gọi ở sảnh tầng bị kẹt, tầng đó sẽ bị khóa lại một cách cưỡng bức và   thang máy tiếp tục phục vụ các lệnh gọi khác. | 
        
            | +      Tự động điều khiển tốc độ   cửa | Khi cửa cabin đang đóng   lại, nếu có lệnh, cửa cabin sẽ mở ra ngay lập tức và tự động đóng lại sau một   thời gian định trước. | 
        
            | +    Thanh an toàn cửa cabin | Thiết bị này được bố trí trên cửa cabin giúp cửa cabin mở ra hoàn   toàn khi gặp người hoặc vật cản trong quá trình đóng. | 
        
            | +    Tự động điều chỉnh thời   gian đóng cửa | Thời gian đóng cửa có thể   điều chỉnh để nâng cao hiệu suất phục vụ. | 
        
            |   +    Thiết bị bằng tầng | Một thiết bị tự động điều chỉnh bằng tầng nhằm đảm bảo độ bằng tầng   giữa cabin và sàn tầng bất kể tải trọng trong cabin và chiều hoạt động của   thang. | 
        
            |   + Vận hành dự phòng | Trong quá trình vận hành bình thường, nếu xảy ra sự cố liên kết   giữa bộ điều khiển và các bảng mạch ngoại vi, thang máy tự động chuyển sang   chế độ vận hành dự phòng, sau đó tự kiểm tra bằng cách phục vụ các tầng cho tới   khi thang máy quay trở lại trạng thái bình thường. Với vận hành dự phòng, mặc   dù xảy ra lỗi nhưng hành khách vẫn sử dụng được một số tính năng hạn chế chưa   bị tắt. | 
        
            |   +    Vận hành an toàn | Trong quá trình vận hành bình thường, bất chợt xảy ra lỗi không   quá nghiêm trọng, nếu cabin không ở gần sàn tầng,thang máy tự động di chuyển   với tốc độ chậm đến tầng gần nhất có thể mở cửa hoàn toàn. | 
        
            | +          An toàn cửa | - Tự động mở cửa khi gặp vật cản - Khi cửa thang máy trong quá trình đóng cửa gặp vật cản cửa sẽ tự   động đổi chiều mở cửa trở lại (Photocell   thanh chạy suốt chiều dài cửa ) | 
        
            | +          Hệ thống vận chuyển an toàn | Khi thang máy dừng không đúng vị trí tầng , thang máy sẽ di chuyển   tới tầng kế tiếp với tốc độ chậm và dừng tầng mở cửa giải phóng hành khách ra   ngoài | 
        
            | +          Hệ thống bảo vệ thang máy vượt quá tốc độ | Loại đĩa văng ly tâm đặt   trên phòng máy đảm bảo khi vận tốc quá giới hạn cho phép sẽ tự động giật   phanh an toàn và ngắt toàn bộ điện điều khiển thang máy | 
        
            | +          Phanh hãm an toàn | Loại phanh hãm êm lắp dưới   khung cabin đảm bảo tuyệt đối an toàn khi có sự cố xảy ra | 
        
            | +          Hệ thống kiểm tra sửa chữa | Sau khi kiếm tra sửa chữa   chuyển công tắc trên nóc cabin sang chế độ INS | 
        
            | 7. Các   tiêu chuẩn an toàn: Thiết bị   được cung cấp đảm bảo an toàn kỹ thu ật điện theo tiêu chuẩn   Châu Âu EN- 81,  thiết bị đạt tiêu chuẩn kỹ thuật thang máy   dùng trong trường hợp khẩn cấp KS B   EN81-72. | 
        
            | 8. Các tính năng kỹ thuật   khác: Theo   tiêu chuẩn của Hãng Netis  và yêu cầu của khách hàng. |