TIÊU CHUẨN CƠ SỞ: TCCS 122:2021/PLC
PHIẾU AN TOÀN HÓA CHẤT: MSSP: 0801-101
MÔ TẢ:
PLC CATER PRO là dầu nhờn động cơ cao cấp, dùng cho động cơ xăng và động cơ diesel turbo tăng áp. Sản phẩm này được thiết kế để cung cấp khả năng bảo vệ tối ưu, chống lại sự oxy hóa dầu, sụt giảm độ nhớt do các phân tử dầu bị trượt cắt trong quá trình bôi trơn, giảm thiểu tối đa hiện tượng sục khí trong dầu cũng như bảo vệ chống nhiễm độc chất xúc tác, tắc bộ lọc hạt, mài mòn động cơ, cặn piston và sự tăng độ nhớt liên quan đến muội than. PLC CATER PRO vượt quá các tiêu chí hiệu suất của các cấp chất lượng API CJ-4, CI-4 PLUS, CI-4 và CH-4 và có thể sử dụng hiệu quả trên các động cơ yêu cầu các cấp chất lượng nêu trên.
PLC CATER PRO phù hợp với các loại động cơ diesel 4 thì tốc độ cao sử dụng nhiên liệu diesel có hàm lượng lưu huỳnh đến 500ppm (0.05%), và tương thích với các loại động cơ diesel có gắn bộ hồi lưu khí xả (EGR). PLC CATER PRO đặc biệt hiệu quả trong việc duy trì độ bền của hệ thống kiểm soát khí thải khi sử dụng bộ lọc hạt và các hệ thống xử lý tiên tiến khác.
PLC CATER PRO giúp giảm thiểu chi phí bảo trì và kéo dài thời gian thay dầu đem lại hiệu quả kinh tế cao cho khách hàng. Dầu đạt cấp độ nhớt SAE: 15W-40, đáp ứng các yêu cầu cấp chất lượng API: CK-4 đối với động cơ diesel và cấp API: SN đối với động cơ xăng.
PLC CATER PRO đáp ứng các tiêu chuẩn:
- ACEA E9-2016
- Caterpillar CAT ECF-3
- Cummins CES20081
- Detroit Diesel DDC93K218
- Mack EO-O PP
- Daimler MB 228.31
- Deutz DQC III-10 LA, III-18 LA
- MAN M3575
- MTU Type 2.1
- Renault RLD-3
- Volvo VDS 4
LỢI ÍCH CHÍNH:
- Nâng cao tuổi thọ động cơ, giảm thiểu tối đa sự mài mòn các chi tiết trong động cơ: chống mài mòn bộ truyền động xupap tốt hơn 70%, trục cam tốt hơn 82%, vòng bạc tốt hơn 40%.
- Tăng hiệu suất động cơ, kiểm soát tốt quá trình tạo cặn giữ động cơ luôn được làm sạch: chống tạo cặn piston tốt hơn 80%, chống tạo muội tốt hơn 52%, giảm tiêu hao dầu tốt hơn 86%.
- Đặc tính chống oxy hóa tuyệt vời giúp độ nhớt của dầu luôn ổn định, kéo dài thời gian thay dầu và giảm chi phí bảo trì động cơ.
- Bảo vệ vượt trội chống lại sự suy giảm độ nhớt và biến chất của dầu ở nhiệt độ cao.
- Giúp động cơ dễ dàng khởi động ở mọi điều kiện thời tiết.
ỨNG DỤNG:
PLC CATER PRO phù hợp để sử dụng khi các nhà sản xuất động cơ yêu cầu một loại dầu nhớt có hàm lượng tro thấp. Sản phẩm này thích hợp sử dụng cho các động cơ diesel đáp ứng các tiêu chuẩn khí thải Euro I, Euro II, Euro III, Euro IV, Euro V và Euro VI. Sản phẩm này được khuyến nghị đặc biệt cho các dòng động cơ có gắn bộ lọc cặn rắn dạng hạt (DPF), bộ khuếch tán cặn rắn dạng hạt (DPD) hoặc các thiết bị tương tự kết hợp với việc sử dụng nhiên liệu diesel có hàm lượng lưu huỳnh tối đa 15ppm.
CÁC CHỈ TIÊU KỸ THUẬT ĐẶC TRƯNG:
TÊN CHỈ TIÊU
|
PHƯƠNG PHÁP THỬ
|
PLC CATER PRO
|
- Độ nhớt động học ở 100oC, cSt
|
ASTM D445
|
13.0 ¸ 15.0
|
- Chỉ số độ nhớt, min
|
ASTM D2270
|
130
|
- Nhiệt độ chớp cháy, oC, min
|
ASTM D92
|
220
|
- Nhiệt độ đông đặc, oC
|
ASTM D97/
ASTM D6749
|
Báo cáo
|
- Hàm lượng nước, %TT, max
|
ASTM D95
|
0.05
|
- Đặc tính tạo bọt ở 93,5 oC ml/ml, max
|
ASTM D892
|
50/0
|
- Ăn mòn tấm đồng, max
|
ASTM D130
|
1
|
- Hàm lượng cặn pentan, %KL, max
|
ASTM D4055
|
0.1
|
- TBN, mg KOH/g, min
|
ASTM D2896
|
7.0
|
- Tổng hàm lượng kim loại (Ca, Mg, Zn), % KL, min
|
ASTM D4951
|
0.1
|
Trên đây là những số liệu tiêu biểu thông thường được chấp nhận trong sản xuất nhưng không phải là các thông số kỹ thuật cố định.
BAO BÌ: Phuy 209L, Xô 18L, Thùng 18L, 25L
BẢO QUẢN:
- Tất cả các bao bì chứa sản phẩm phải được để trong nhà kho có mái che để tránh nước mưa thẩm thấu vào và không bị xoá mất các thông tin ghi trên nhãn sản phẩm.
- Không để nơi nhiệt độ lên đến 60oC hoặc nơi mặt trời chiếu nắng trực tiếp hoặc nơi quá lạnh.
SỨC KHOẺ, AN TOÀN, MÔI SINH:
- Dầu không gây tác hại lớn cho sức khoẻ và an toàn nhưng cần được bảo quản và sử dụng cẩn thận theo đúng chỉ dẫn về vệ sinh. Tránh hít phải và để tiếp xúc lâu dài với da.
- Tránh để tiếp xúc trực tiếp với mắt.
- Tránh xa tia lửa và các chất dễ cháy.
- PLC không chịu trách nhiệm khi sản phẩm được sử dụng không đúng hướng dẫn, mục đích và không áp dụng biện pháp phòng ngừa.